Một số chức năng của Phím:
FIND: Dùng để truy xuất các dữ liệu đã lưu trong máy, sử dụng chủ yếu trong chức năng dẫn đường.
POWER: Phím bên hông máy, nhấn và giữ dùng để tắt/mở máy hoặc dùng để chỉnh độ tương phản của màn hình.
PAGE: Dùng để lật từng trang màn hình chính trong máy.
QUIT: Cũng giống như phím PAGE dùng để lật từng trang màn hình chính trong máy nhưng theo chiều ngược lại. Ngoài ra, dùng để thoát ra hay ngưng một thao tác nào đó.
MENU: Từ bất kỳ trang màn hình nào:
ENTER: Nhấn ENTER để chấp nhận một lệnh nào đó
MARK: Nhấn và giữ MARK khoảng 3 giây để lưu vị trí hiện tại ta đang đứng
ROCKER: Nhấn lên, xuống, sang phải, sang trái để chọn một tùy chọn nào đó trong menu, đồng thời dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình bản đồ.
IN, OUT : Dùng để phóng to hay thu nhỏ tỷ lệ bản đồ. Khi nhấn phím IN để giãm tỷ lệ bản đồ ta sẽ chỉ thấy được 1 vùng nhỏ nhưng chi tiết. Ngược lại, khi nhấn phím OUT ta sẽ thấy được 1 vùng rộng lớn nhưng ít chi tiết hơn.
I CÀI ĐẶT CHO HỆ THỐNG:
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > System .
Satellite System. Bạn sẽ có 3 lựa chọn:
II CÀI ĐẶT MÀN HÌNH:
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Display
1/ Backlight Timeout :cài đặt thời gian đèn màn hình sẽ tự động tắt, mặc định là 15 giây
2/ Battery Save: chế độ tiết kiệm Pin
3/ Colors: chọn màu cho màn hình hiển thị
III. CÀI ĐẶT CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG:
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Units, ta có màn hình như bên dưới.
Sau đó, có thể cài đặt các đơn vị đo lường theo ý muốn của người sử dụng.
IV CÀI ĐẶT THỜI GIAN:
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup>Time Settings.
1/ Time Format: chọn chế độ 12-hours hoặc 24-hours
2/ Time Zone: chọn Automatic, máy sẽ tự động chọn múi giờ phù hợp cho bạn
V CÀI ĐẶT HỆ TỌA ĐỘ & BẢN ĐỒ:
Từ màn hình Menu chính, chọn Setup > Position Format
Nhấn Menu 2 lần để có màn hình Menu chính.
Chọn Setup > Position Format
Dx = – 00193, DY = – 00039, DZ = – 00111
Nhập xong các giá trị trên, nhấn Quit để thoát ra ngoài.
Xem các màn hình minh họa như bên dưới:
Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E trước giá trị của kinh tuyến gốc.
I ĐO VÀ LƯU LẠI MỘT TỌA ĐỘ ĐIỂM (Waypoint):
Máy có thể đo và lưu trữ 5000 tọa độ điểm với tên và biểu tượng tùy thích, có 3 cách đo khác nhau:
1/ Đo và lưu lại vị trí đang đặt máy:
Từ bất kỳ trang màn hình nào, nhấn và giữ phím MARK trong khoảng 3 giây, máy sẽ tự động lưu lại tên của tọa độ điểm theo dạng số thứ tự từ 001 cho đến 5000 và biểu tượng mặc định là lá cờ.
Nếu chấp nhận đặt tên và biểu tượng theo kiểu mặc định như trên, Chọn Done > Enter để lưu lại thông tin vào máy.
Ghi chú: Muốn đặt tên hoặc biểu tượng khác cho tọa độ điểm; ta vào hàng trên cùng của màn hình, bên trái là cột biểu tượng, bên phải là cột tên. Nhấn Enter vào từng cột ta sẽ có lần lượt danh sách biểu tượng, bảng chữ cái và số. Lựa chọn các chữ và số theo tên điểm mà ta muốn đặt, đặt tên xong chọn Done >Enter.
Tiếp theo, vào Note để ghi thông tin cho điểm. Chọn Done trong bảng chữ cái để kết thúc việc tạo thông tin.
Cuối cùng, chọn Done ở hàng cuối bên phải của màn hình để lưu lại tất cả thông tin nói trên vào máy.
2/ Nhập một dữ liệu tọa độ vào máy:
Trước tiên, ghi tọa độ cần nhập ra giấy.
Nhấn và giữ phím Mark trong khoảng 3 giây
Chọn Location > Enter. Máy sẽ hiện ra bảng số, bảng số này giúp chúng ta nhập các dữ liệu vào. Hàng trên là vĩ độ, hàng dưới là kinh độ.
Nhập xong, chọn Muốn xem điểm này trên bản đồ, chọn Map. Nếu không, nhấn Quit để thoát khỏi màn hình này.
3/ Đo một tọa độ giả định:
Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ, hoặc ta nhìn thấy ngòai thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được (VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…) thao tác như sau:
Nhấn phím Page hoặc Quit rồi chọn Map để đưa về màn hình bản đồ.
Dùng phím IN để phóng to bản đồ càng lớn càng tốt, như vậy vị trí cần lưu sẽ chính xác hơn.
Dùng phím Rocker để di chuyển con trỏ đến vị trí mà ta cần đo. Khi con trỏ di chuyển, trên đỉnh màn hình sẽ hiện ra tọa độ, khoảng cách và hướng đến điểm mà ta cần đo.
Khi con trỏ đến vị trí ước lượng cần đo rồi nhấn phím Enter, trên màn hình sẽ hiện ra thông tin của điểm như: tọa độ, cao độ và khoảng cách.
Nhấn phím Menu một lần, Chọn Save As Waypoint > OK để lưu tọa độ nói trên vào máy.
4/ Hiệu chỉnh Waypoint:
Sau khi đã lưu Waypoint vào máy, bạn có thể hiệu chỉnh để thay đổi tên, biểu tượng, tọa độ, cao độ,… của một Waypoint bất kỳ.
Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính.
Chọn Waypoint Manager
Chọn 1 Waypoint cần hiệu chỉnh
Chọn 1 thuộc tính cần hiệu chỉnh: tên (name), biểu tượng (symbol), cao độ (evelation), …
Chọn chữ, con số hoặc biểu tượng cần thiết cho sự thay đổi.
Chọn Done để kết thúc quá trình.
5/ Xóa một Waypoint:
Nhấn MENU 2 lần để có MENU chính, chọn Waypoint Manager
Từ danh sách waypoint, chọn 1 waypoint mà ta cần xóa , nhấn Enter
Nhấn MENU 1 lần
Chọn Delete
6/ Xóa tất cả Waypoint:
Bạn nên hết sức cẩn thận trước khi sử dụng lệnh này, một khi đã xóa hết dữ liệu thì không thể phục hồi lại được.
Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính.
Chọn Setup > Reset > Delete All Waypoints > Yes
II ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM:
Khoảng cách này tất nhiên được tính theo đường chim bay, cách đo như sau:
1/ Đo khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ:
Nhấn phím Page hoặc Quit để chọn màn hình bản đồ.
Dùng 2 phím IN hoặc OUT để tăng hay giảm tỷ lệ bản đồ sao cho 2 vị trí cần đo hiện ra trên bản đồ.
Dùng phím Rocker di chuyển con trỏ đến vị trí thứ nhất.
Nhấn Menu 1 lần, chọn Measure Distance
Tiếp tục dùng phím Rocker di chuyển con trỏ đến vị trí thứ 2. Bạn sẽ thấy khoảng cách, hướng (so với điểm thứ nhất) cũng như tọa độ của điểm thứ 2 trên đỉnh của màn hình.
2/ Đo khoảng cách từ vị trí đặt máy đến 1 điểm bất kỳ:
Tương tự như cách đo trên nhưng thao tác đơn giản hơn:
Từ màn hình bản đồ, nhấn Menu 1 lần và chọn Measure Distance
Dùng phím Rocker di chuyển con trỏ đền vị trí cần đo, ta sẽ thấy kết quả hiện ra trên màn hình.
Ngoài ra, ta có thể xem khoảng cách từ vị trí hiện tại đến tất cả các Waypoint đã lưu trong máy:
Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính
Chọn Waypoint Manager, ta sẽ thấy bên dưới mỗi Waypoint là khoảng cách cũng như hướng từ vị trí ta đang đứng đến Waypoint đó.
III. HÀNH TRÌNH (Route)
Hành trình là bao gồm một chuổi các tọa độ điểm mà nó dẫn bạn đi từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng. Thiết bị này có thể lưu được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua được 250 điểm.
1/ Thiết lập 1 hành trình: Chức năng này nói chung ít sử dụng trong thực tế
Bước 1: Từ MENU chính, chọn Route Planner > Create Route > Select Frist Point
Bước 2: Chọn điểm đầu tiên cho hành trình: chọn Waypoints, máy sẽ liệt kê tất cả những Wayponit đã lưu trong máy ra, bạn hãy chọn 1 waypoint rồi nhấn Enter
Bước 3: Chọn Use
Bước 4: Chọn Select Next Point
Bước 5: Lặp lại các bước 2 -4 cho đến điểm cuối của hành trình
Chú ý: hành trình phải bao gồm có ít nhất 2 điểm
Bước 6: Nhấn QUIT để lưu lại hành trình
2/ Đổi tên cho 1 hành trình:
Cũng giống như Waypoint, tên hành trình được lưu mặc định dưới dạng số tự nhiên. Tuy nhiên, ta có thể đặt tên lại cho nó nếu muốn.
Từ Menu chính, chọn Route Planner
Chọn hành trình mà ta cần đổi tên
Chọn Change Name
Điền vào tên mới cho hành trình
Chọn Done
3/ Hiệu chỉnh 1 hành trình:
Từ Menu chính, chọn Route Planner
Chọn 1 hành trình mà ta cần hiệu chỉnh
Chọn Edit Route
Chọn các tùy chọn sau:
Review: chỉ các điểm trên bản đồ
Move Down (hoặc Up) : thay đổi thứ tự của điểm trong hành trình
Insert: thêm một điểm vào hành trình
Remove: lọai bỏ 1 điểm ra khỏi hành trình
4/ Xem lại 1 hành trình trên bản đồ:
Từ menu chính, chọn Route Planner
Chọn 1 hành trình mà ta cần xem
Chọn View Map
5/ Xóa 1 hành trình:
Từ Menu chính, chọn Route Planner
Chọn 1 hành trình mà ta cần xóa
Chọn Delete Route
IV TRACK (Vết, đường đi)
Tất cả các thiết bị của Garmin GPS sẽ ghi lại vết (Track log) trong quá trình bạn di chuyển.
Bạn có thể lưu lại những track này và sử dụng nó sau đó.
1/ Cài đặt Tracks:
Từ Menu chính, chọn Setup > Tracks Track Log: Bật hoặc tắt ghi tracks.
Do Not Record: không ghi tracks
Record, Do Not Show : Ghi tracks nhưng không hiển thị lên bản đồ
Nếu bạn chọn Record, Show On Map : Track của bạn sẽ hiện ra trên bản đồ Record Method: cài đặt phương pháp ghi track
Distance: ghi theo khoảng cách
Time: ghi theo thời gian
Auto: tự động ghi
2/ Xem Track hiện tại:
Track đang được ghi gọi là track hiện tại
Từ menu chính, chọn Track Manager > Current Track
Chọn 1 trong 2 tùy chọn sau:
View Map : hiển thị track trên bản đồ
Evelation Plot : hiển thị biểu đồ cao độ cho track
3/ Lưu lại Track hiện tại:
Từ Menu chính, chọn Track Manager > Current Track
Chọn 1 trong 2 kiểu lưu sau :
Save Track : lưu lại toàn bộ track
Save Portion: cho phép bạn lưu lại một đoạn nào đó của track
4/ Reset Track hiện tại:
Vì máy có tính năng tự động ghi lại toàn bộ đoạn đường đã đi qua, trong đó có những đoạn đường mà ta không cần đến. Đặc biệt, đối với những máy Garmin thế hệ mới, nó có tính năng tự động nối điểm đầu của Track này với điểm cuối của Track tiếp theo (mặc dù giữa 2 lần đo ta đã tắt máy). Vì vậy, để tránh tình trạng các Track này dính chùm với nhau, trước khi tiến hành đo ta nên xóa những Track tạm thời này đi, việc xóa những Track này không ảnh hưởng gì đến những Track đã lưu trước đó. Thao tác như sau :
Từ Menu chính, chọn Track Manager > Current Track > Clear Current Track > Yes
5/ Xóa 1 Track đã lưu trong máy:
Từ Menu chính, chọn Track Manager
Chọn track mà ta cần xóa, nhấn Enter
Chọn Delete > Yes
Đề được tư vấn kỹ hơn quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH TÍN ĐỨC
Nhà nhập khẩu & phân phối hàng đầu sản phẩm chính hãng tại Việt nam
Địa chỉ: số 2 ngõ 36 Nguyên Hồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-024) 37735884 – Fax: (84-024) 37735891
Website: www.tinduc.vn– Email: tdcmail@hn.vnn.vn
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về bài viết này. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.